Bảo hiểm nhân thọ BHNT – Nhóm bảo hiểm tử vong, thương tật và tai nạn
Bảo hiểm nhân thọ BHNT – nhóm bảo hiểm tử vong, thương tật và tai nạn bảo vệ toàn diện với quyền lợi chi trả bảo hiểm lên đến 300% số tiền bảo hiểm. Ưu điểm của sản phẩm bổ trợ này là bảo vệ trước nhiều rủi ro liên quan đến tai nạn như: thương tật do tai nạn (tối đa 100% STBH), tổn thương nội tạng do tai nạn (tối đa 150 triệu đồng), gãy xương do tai nan và bỏng nghiêm trọng do tai nạn (tối đa 100% STBH)
1. Định nghĩa nhóm bảo hiểm tử vong, thương tật và tai nạn cả bảo hiểm nhân thọ BHNT
1.1 Ngày Hiệu Lực
Là ngày mà các gói bảo hiểm nhân thọ BHNT bắt đầu có hiệu lực và được ghi nhận tại Trang Hợp Đồng hoặc. Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có).
1.2 Ngày Cấp:
Là ngày mà các gói ản phẩm được Công Ty chấp thuận và được ghi nhận tại Trang Hợp Đồng hoặc Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có)..
1.3 Người Được Bảo Hiểm:
Là (những) người được bảo hiểm theo các quy định của Sản Phẩm Bổ Trợ. Tùy thuộc vào yêu cầu của Bên Mua Bảo Hiểm và sự chấp thuận của Công Ty. Người Được Bảo Hiểm phải đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau vào ngày Hiệu Lực của Sản Phẩm Bổ Trợ:
a) Còn sống và có mối quan hệ bảo hiểm với Bên Mua bảo Hiểm hoặc Người Được Bảo Hiểm
b) Đang hiện diện tại Việt Nam
c) Trong độ Tuổi từ một (01) tháng Tuổi đến sáu mười lăm (65) Tuổi .Tên của (những) Người Được Bảo Hiểm sẽ được ghi nhận tại Trang Hợp Đồng hoặc Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng(nếu có).
1.4 Tuổi:
là tuổi của (những) Người Được Bảo Hiểm tính theo ngày sinh nhật gần nhất trước: (i) Ngày Hiệu Lực, hoặc (ii) Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng/Ngày Kỷ Niệm Năm. Hợp Đồng trong các Năm Hợp Đồng tiếp theo.
1.5 Số Tiền Bảo Hiểm:
là mệnh giá của Sản Phẩm Bổ Trợ do Bên Mua Bảo Hiểm yêu cầu và Công Ty chấp nhận bảo hiểm. Số Tiền Bảo Hiểm được thể hiện cụ thể trong trang Hợp Đồng hoặc (các) Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có).
1.6 Thời Hạn Bảo Hiểm:
Thời Hạn Bảo Hiểm của sản phẩm này là một (01) năm tính từ ngày Sản Phẩm Bổ Trợ này có hiệu lực và được ghi trên Trang Hợp Đồng / Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm hoặc Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng (nếu có). Sản Phẩm Bổ Trợ này được tái tục hàng năm theo quy định tại Điều 7 cho đến khi bị chấm dứt theo quy định tại Điều 10 dưới đây.
1.7 Tai Nạn:
Nghĩa là một sự kiện hoặc một chuỗi sự kiện liên tục, khách quan xảy ra do tác động của một lực, một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể của Người Được Bảo Hiểm và gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người Được Bảo Hiểm. Sự kiện hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất và không liên quan đến bất kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người Được Bảo Hiểm trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện hoặc chuỗi sự kiện đó.
1.8 Phương Tiện Giao Thông Công Cộng:
Là các phương tiện vận chuyển theo lịch trình thường xuyên, theo những tuyến đường đã được xác lập và dành cho các hành khách có mua vé, như: xe buýt, ô tô chở khách tuyến cố định, tàu hỏa, tàu thủy chở khách, phà chở khách, tàu điện và được vận hành bởi các đơn vị được cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách hợp pháp. Phương Tiện Giao Thông Công Cộng không bao gồm taxi, máy bay tư nhân các loại, xe thuê, hoặc bất kỳ phương tiện thuê nào sử dụng cho mục đích đi lại cá nhân.
1.9 Thang Máy:
Nghĩa là thang máy được sử dụng cho mục đích vận chuyển hành khách, không bao gồm thang máy hoạt động trong hầm mỏ hay tại các công trình xây dựng hoặc nhà riêng.
1.10 Tòa Nhà Công Cộng:
Bao gồm nhà hát, rạp chiếu phim, trường học, trung tâm y tế, bệnh viện, sân vận động, nhà thi đấu, các trung tâm thể thao, và trung tâm thương mại.ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ BẢO HIỂM TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT DO TAI NẠN – GIA HẠN HÀNG NĂM (Được phê chuẩn theo Công Văn số 12201/BTC-QLBH ngày 13 tháng 09 năm 2017 của Bộ Tài Chính) 2 Điều khoản sản phẩm bảo hiểm bổ trợ hỗ trợ bảo hiểm tử vong và thương tật do tai nạn – Gia hạn hàng năm
1.11 Tình Trạng Thương Tật:
Tình trạng nào được liệt kê dưới đây xảy ra đối với Người Được Bảo Hiểm do hậu quả của Tai Nạn:
a) Đối với tay/chân: tay/chân bị mất hoàn toàn hoặc liệt hoàn toàn và vĩnh viễn. Mất hoàn toàn và vĩnh viễn đối với tay được hiểu là tình trạng cụt hoàn toàn từ cổ tay trở lên, hoặc mất hoàn toàn và vĩnh viễn đối với chân được hiểu là tình trạng cụt hoàn toàn từ mắt cá chân trở lên;
b) Đối với mắt hoặc tai: mất hoàn toàn và vĩnh viễn chức năng của thị lực hoặc thính lực;
c) Đối với ngón chân hoặc ngón tay: bị cụt hoàn toàn tất cả các đốt của ngón; Đối với tiếng nói: mất hoàn toàn và vĩnh viễn tiếng nói, dẫn đến không nói được nên phải giao tiếp bằng chữ viết hoặc hình.
2. Quyền lợi do bảo hiểm nhân thọ BHNT
2.1 Quyền lợi bảo hiểm thương tật do Tai Nạn
a) Trong thời gian Sản Phẩm Bổ Trợ này có hiệu lực, nếu Người Được Bảo Hiểm bị thương tật do Tai Nạn, Công Ty sẽ xem xét chi trả Quyền lợi bảo hiểm thương tật do Tai Nạn theo tỷ lệ phần trăm của Số Tiền Bảo Hiểm như quy định của bảng dưới đây. Tình Trạng Thương Tật Tỷ lệ chi trả (% của Số Tiền Bảo Hiểm)
b) Không phụ thuộc vào số lượng Tình Trạng Thương Tật thực tế, trong mọi trường hợp tổng giá trị thanh toán theo Sản Phẩm Bổ Trợ này không quá một trăm phần trăm (100%) của Số Tiền Bảo Hiểm;
c) Nếu cùng một Tai Nạn gây ra từ hai (02) Tình Trạng Thương Tật trở lên, Công Ty sẽ chỉ thanh toán cho một Tình Trạng Thương Tật có mức chi trả cao nhất.
2.2 Quyền lợi bảo hiểm tử vong do Tai Nạn:
Trong thời gian Sản Phẩm Bổ Trợ có hiệu lực, nếu Người được Bảo Hiểm tử vong do Tai Nạn thuộc một (01) trong các trường hợp sau, Công Ty sẽ xem xét chi trả:
a) Ba trăm phần trăm (300%) Số Tiền Bảo Hiểm, nếu người Được Bảo Hiểm bị tử vong do tai nạn máy bay khi đang là hành khách có mua vé trên một chuyến bay thương mại
b) Hai trăm phần trăm (200%) Số Tiền Bảo Hiểm, nếu Người Được Bảo Hiểm bị tử vong do Tai Nạn không thuộc trường hợp và thuộc một trong các trường hợp sau.
– Những trường hợp:
i) Người Được Bảo Hiểm bị tử vong do tai nạn giao thông khi đang là hành khách có mua vé trên các Phương Tiện Giao Thông Công Cộng
ii) Người Được Bảo Hiểm bị tử vong do tai nạnthang máy khi đang di chuyển bằng Thang Máy (ngoại trừ những người đang làm nhiệm vụ sửa chữa/bảo trì Thang Máy)
iii) Người Được Bảo Hiểm bị tử vong do hậu quả trực tiếp của hỏa hoạn xảy ra tại các Tòa Nhà Công Cộng.
c) Một trăm phần trăm (100%) Số Tiền Bảo Hiểm, nếuNgười Được Bảo Hiểm bị tử vong do Tai Nạn không thuộc hai trường hợp a) và/hoặc b) nêu trên.
2.3 Mức điều chỉnh trong trường hợp Người Được Bảo Hiểm là trẻ em
Bất kể đã có các quy định nêu trên, trong trường hợp người Được Bảo Hiểm là trẻ em dưới bốn (04) Tuổi các quyền lợi được nêu tại Điều 2.1, Điều 2.2 của Sản Phẩm Bổ Trợ này sẽ được Công Ty thanh toán bằng mức tỷ lệ chi trả tương ứng với từng quyền lợi nêu trên nhân với tỷ lệ phần trăm tương ứng với từng độ Tuổi theo bảng dưới đây:
Tuổi Của Người Được Bảo Hiểm | Tỷ Lệ Phần Trăm |
Từ Một (01) Tháng Tuổi Đến Dưới 01 Tuổi | 20% |
Từ 01 Tuổi Đến Dưới 02 Tuổi | 40% |
Từ 02 Tuổi Đến Dưới 03 Tuổi | 60% |
Từ 02 Tuổi Đến Dưới 03 Tuổi | 80% |
2.4 Số Tiền Bảo Hiểm và Tuổi của Người Được Bảo Hiểm làm
Căn cứ chi trả theo Điều 2.1, Điều 2.2 và Điều 2.3 này chính là Số Tiền Bảo Hiểm và Tuổi của Người Được Bảo Điều khoản sản phẩm bảo hiểm bổ trợ hỗ trợ bảo hiểm tử vong và thương tật do tai nạn – Gia hạn hàng năm 3 tại thời điểm Người Được Bảo Hiểm bị thương tật hay tử vong do Tai Nạn.
2.5 Trước khi thanh toán Quyền lợi bảo hiểm tử vong do tai nạn
Công Ty sẽ trừ đi tất cả các giá trị của Quyền lợi bảo hiểm thương tật do Tai Nạn đã được Công Ty thanh toán trước đó.
2.6 Người nhận quyền lợi bảo hiểm
Ngoại trừ có sự thỏa thuận khác giữa Bên Mua Bảo Hiểm và Công Ty.
a) Quyền lợi bảo hiểm thương tật do Tai Nạn nêu tại Sản Phẩm Bổ Trợ này sẽ được Công Ty chi trả cho:
(i) Bên Mua Bảo Hiểm nếu Bên Mua Bảo Hiểm là cánhân, hoặc (ii) Người Được Bảo Hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính trong trường hợp Bên Mua Bảo Hiểm là tổ chức.
b) Quyền lợi bảo hiểm tử vong do Tai Nạn nêu tại Sản Phẩm Bổ Trợ này sẽ được Công Ty chi trả cho:
i) Người Thụ Hưởng nếu Người Được Bảo Hiểm cũng là Người Được Bảo Hiểm của Hợp Đồng Bảo Hiểm, hoặc
ii) Nếu Người Được Bảo Hiểm không đồng thời là Người Được Bảo Hiểm của Hợp Đồng Bảo Hiểm, Quyền lợi bảo hiểm tử vong do Tai Nạn sẽ được Công Ty chi trả.
3.Chứng từ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nhân thọ BHNT
3.1 Thông báo về sự kiện bảo hiểm xảy ra và các bằng chứng
Chứng từ liên quan phải được người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nộp cho Công Ty trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, nếu không Công Ty có quyền từ chối giải quyết quyền lợi bảo hiểm. Công Ty sẽ chỉ xem xét và/hoặc có nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp việc chậm nộp các bằng chứng/chứng từ là dohậu quả của các sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
3.2 Chứng từ khi yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo Sản Phẩm Bổ Trợ bao gồm:
a) Mẫu đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm và giấy ủy quyền do Công Ty cung cấp đã được điền hoàn chỉnh và chính xác, và
b) Hồ sơ y tế, bản sao bệnh án có xác nhận của cơ sở y tế điều trị, giấy ra viện, kết quả xét nghiệm, kết quả chẩn đoán hình ảnh, giấy chứng nhận thương tích, kết quả giám định y khoa, bảng kê chi tiết viện phí, hóa đơn, đơn thuốc (nếu có);
c) Hồ sơ Tai Nạn như: biên bản tai nạn, biên bản khám nghiệm hiện trường, biên bản kết luận điều tra, biên bản giải phẫu pháp y do Công an cấp quận/ huyện trở lên lập (nếu có)
4. Các trường hợp loại trừ của bảo hiểm nhân thọ BHNT
Công Ty sẽ không thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm trong các nguyên nhân sau:
a) Tự tử hoặc có hành vi tự tử hoặc bất kỳ trường hợp tự ý gây ra tổn thương, cho dù Người Được Bảo Hiểm có bị
mất trí hay không; hoặc
b) Hành vi vi phạm pháp luật hình sự của Người Được Bảo Hiểm, Bên Mua Bảo Hiểm hoặc của Người Thụ Hưởng;
c) Do Người Được Bảo Hiểm tự ý sử dụng bất kỳ loại thuốc kích thích, ma túy, các chất có cồn, chất gây nghiện, chất độc hoặc thuốc không theo chỉ định của bác sĩ
5. Số tiền mua bảo hiểm nhân thọ BHNT
Trong thời gian Sản Phẩm Bổ Trợ còn hiệu lực, Bên Mua Bảo Hiểm có thể yêu cầu thay đổi Số Tiền Bảo Hiểm. Việc thay đổi này sẽ chỉ có hiệu lực khi được Công Ty chấp thuận bằng văn bản hoặc ban hành (các) Xác Nhận Thay Đổi Hợp Đồng. Công Ty bảo lưu quyền quyết định chấp thuận/từ chối đối với yêu cầu thay đổi Số Tiền Bảo Hiểm.
6. Phí bảo hiểm nhân thọ BHNT
6.1 Định kỳ đóng phí bảo hiểm
– Phí bảo hiểm của Sản Phẩm Bổ Trợ cần phải được đóng đầy đủ và đúng hạn. Sản Phẩm Bổ Trợ này sẽ có cùng định kỳ đóng phí với Hợp Đồng Bảo Hiểm.
– Phí bảo hiểm được tính theo nghề nghiệp và tình trạng sức khỏe của Người Được Bảo Hiểm tại thời điểm phát hành Sản Phẩm Bổ Trợ này.
– Bên Mua Bảo Hiểm và Người Được Bảo Hiểm có nghĩa vụ phải thông báo cho Công Ty, bao gồm các thay đổi về nơi cư trú, di chuyển ra nước ngoài từ chín mươi (90) ngày trở lên
– Công Ty sẽ cấn trừ Phí Bảo Hiểm đến hạn (nếu có) chưa thanh toán trước khi chi trả Quyền Lợi Bảo Hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí 60 (sáu mươi) ngày.
Các điều trên cho thấy Tai nạn là một trong những rủi ro nghiêm trọng nhất đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội nói chung.
Tai nạn không chỉ cướp đi của bạn người yêu thương mà còn để lại nhiều ảnh hưởng đến nguồn thu nhập của gia đình hoặc những chi trả đột ngột cho những hậu quả tai nạn và thương tật.
Khi rủi ro xảy ra, bảo hiểm nhân thọ BHNT tạo một khoản hỗ trợ tài chính kịp thời sẽ là điểm tựa vô cùng quan trọng để bản thân người bị nạn và gia đình có điều kiện khắc phục hậu quả, vượt qua khó khăn, ổn định cuộc sống